Trước khi học về cách hỏi thăm nghề nghiệp trong tiếng Nhật như thế nào chúng ta sẽ đi tìm hiểu về phong cách làm việc của người Nhật để hiểu hơn về nền văn hóa công việc của họ có gì khác biệt so với các nước láng giềng nhé.
Trước khi học về cách hỏi thăm nghề nghiệp trong tiếng Nhật như thế nào chúng ta sẽ đi tìm hiểu về phong cách làm việc của người Nhật để hiểu hơn về nền văn hóa công việc của họ có gì khác biệt so với các nước láng giềng nhé.
Cách hỏi thăm công việc bằng tiếng Nhật rất đơn giản phải không các bạn? Hy vọng với những chia sẻ của SOFL trên đây sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Nhật giao tiếp của bản thân. Hoặc nếu bạn muốn tìm khóa học tiếng Nhật giao tiếp tại TPHCM thì hãy tới ngay trung tâm SOFL tại quận 10 để được tư vấn chi tiết nhất về lộ trình học tiếng Nhật giao tiếp nhé. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Nhật.
Để biết cách trả lời ngày sinh nhật của mình khi người khác hỏi, bạn cần biết cách sử dụng một số mẫu câu tiếng Anh và từ vựng chỉ thời gian như ngày, tháng,...
Văn hóa làm việc của người Nhật
Qua các bộ phim cũng như phóng sự bạn thường xuyên thấy người Nhật làm việc rất vất vả từ sáng sớm cho tới tối muộn. Họ cố gắng tranh thủ từng phút từng giây trên tàu điện ngầm để ngủ, thậm chí có nhiều người còn ngủ tại công ty để tranh thủ thời gian làm việc.
Luật lao động của Nhật Bản quy định thời gian làm việc một ngày của người lao động là 8 tiếng, từ 8h sáng cho tới 5 giờ chiều. Tuy nhiên hầu hết người Nhật đều tiếp tục làm cho tới tận 7 đến 8 giờ tối, thậm chí là muộn hơn nữa. Nhật Bản rất đề cao sự tự nguyện, chính vì vậy trước áp lực với bạn bè đồng nghiệp, người Nhật tự cảm thấy mình phải tự nguyện làm thêm giờ mặc dù có thể họ không được nhận thêm lương.
Dưới đây là một ví dụ về cuộc hội thoại hỏi và trả lời về sinh nhật vô cùng đơn giản bằng tiếng Anh.
Ann : Good morning, Billy. (Chào buổi sáng, Billy)
Billy: Good morning, Ann. (Chào buổi sáng, Ann)
Ann : Why are you looking so happy? (Sao trông bạn có vui thế?)
Billy: I’m going to celebrate my 18th birthday anniversary. (Mình sắp kỷ niệm sinh nhật lần thứ 18 của mình)
Ann : When is your birthday? (Sinh nhật bạn vào khi nào vậy?)
Billy: It’s on 19th May. (Sinh nhật mình vào ngày 19 tháng 5)
Billy: Sure, you are invited to my birthday party. (Đúng rồi, mình mời bạn đến tham gia tiệc sinh nhật của mình nhé.)
Ann: Will you invite any other person? (Bạn sẽ mời những ai nữa?)
Billy: Yes, my cousins and friends will join the party. (Ừ, mình mời anh em họ hàng và một số người bạn tham dự.)
Ann: I shall also join the party. (Mình sẽ tham gia với cậu.)
Billy: I think we will have a nice time. (Mình nghĩ chúng ta sẽ có khoảng thời gian rất đẹp)
Ann: I do so. (Mình cũng nghĩ vậy)
Trên đây là một số gợi ý của Monkey giúp bạn ôn tập lại cách trả lời ngày sinh nhật trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đọc có thể giao tiếp tự tin như người bản xứ. Hãy chờ đón những bài học tiếp theo của Monkey nhé!
Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách nói ngày sinh nhật trong tiếng Anh. Hãy theo dõi nhé.
Xem ngay cách đọc và viết ngày tháng năm tiếng Anh tại đây nhé:
Video hướng dẫn cách đọc và viết ngày tháng năm trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
Sinh nhật là một dịp vô cùng đặc biệt, là ngày mà chúng ta sinh ra. Vậy nếu phải giới thiệu về ngày sinh nhật của mình bằng tiếng Anh, các bạn có làm được không? Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu cách nói ngày sinh nhật trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé.
1. It’s + on + the + [ordinal number] + of + [month]: Nó vào ngày…
Ví dụ: It’s on the 15th of April
2. My birthday is on + [ordinal number] + of + [month]: Sinh nhật của tôi vào…
Ví dụ: My birthday is on 15th of April
3. My date of birth is + …/…/…: Ngày tháng năm sinh của tôi là…
Ví dụ: My date of birth is 15/04/1997
Nếu bạn vẫn còn đang băn khoăn trong việc tìm câu trả lời về chủ đề ngày sinh nhật. Hãy cùng Monkey ôn tập lại một số mẫu câu thường dùng nhất nhé.
My birthday is on… : Sinh nhật của tôi vào….
His birthday is on…: Sinh nhật của ông ấy vào….
My date of birth is….: Ngày sinh nhật của tôi là….
Her date of birth is….: Ngày sinh nhật của bà ấy là….
Sinh nhật của tôi vào ngày mai.
My date of birth is on next Sunday.
Ngày sinh của tôi thì vào Chủ nhật tới.
My date of birth is on 2nd of next month.
Ngày sinh của tôi vào mồng 2 của tháng sau.
Sinh nhật của tôi thì vào ngày mai.
Hôm nay là sinh nhật lần thứ 18 của tôi.
Tôi mong chờ đến ngày sinh nhật của mình.
The day after tomorrow is my birthday.
My birthday will be tomorrow evening.
Sinh nhật tôi sẽ diễn ra vào tối mai.
My birthday party will be held tomorrow evening.
Bữa tiệc sinh nhật của tôi sẽ được tổ chức vào tối ngày mai.
Ngày sinh nhật tôi đang gần kề.
My birthday falls on a Sunday this year.
Sinh nhật tôi rơi vào một ngày chủ nhật của năm nay.
Hôm qua là ngày sinh nhật của tôi.
My birthday coincides with yours.
Ngày sinh nhật của tôi trùng với ngày sinh của bạn.
My birthday is one month from today.
Một tháng nữa là sinh nhật tôi tính từ ngày hôm nay.
I will be twenty next birthday.
Sinh nhật tới tôi sẽ tròn 20 tuổi.
Cách trả lời tổng quát cho câu hỏi trên :
わたし は điạ điểm làm で(có thể có hoặc không) はたらいています。
Ví dụ : わたしは IMCのしゃいんで はたらいています。
Trước hết, chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số cách hỏi về ngày sinh nhật trong tiếng Anh phổ biến nhất. Cụ thể như sau:
Tương tự, chúng ta có thể suy ra cách hỏi ngày sinh nhật của đối tượng thứ ba xuất hiện trong cuộc hội thoại như sau:
When is his birthday?: Sinh nhật của anh ấy là khi nào?
What date is your father’s birthday?: Ngày sinh nhật của bố bạn là gì?
When is Ann’s birthday?: Sinh nhật của Ann là khi nào?
What date is your sister’s birthday?: Ngày sinh của em gái bạn là gì?
[Bỏ túi] 30 câu giao tiếp chủ đề Lời Mời CỰC CUỐN HÚT phải THUỘC LÒNG để nghe nói tiếng Anh lưu loát:
Hà: Hi Linh, i am Hà. Nice too meet you. How old are you?
(Chào Linh, rất vui được gặp bạn. Bạn bao nhiêu tuổi?)
Hà: Oh, me too. What date is your birthday?
(Oh, tôi cũng thế. Sinh nhật cậu là vào ngày nào vậy?)
Linh: My date of birth is 28/02/1998. When’s your birthday?
(Ngày sinh nhật của mình là ngày 28/02/1998. Khi nào thì sinh nhật cậu?)
Hà: My birthday is on 29th of May.
(Sinh nhật của tôi là ngày 29 tháng 5)
Trước kia, dù là công nhân “cổ trắng” hay “cổ xanh”, dù là người tốt nghiệp trung học hay đại học, dù làm việc ở đâu: ngân hàng hay nhà máy thì hầu như tất cả người lao động Nhật Bản đều chọn một cơ quan để gắn bó cho tới khi nghỉ hưu.
Người lao động Nhật Bản đều chọn một cơ quan để gắn bó cho tới khi nghỉ hưu
Mặc dù làm việc cực nhọc tuy nhiên người Nhật coi công ty giống như một gia đình thực sự, đồng nghiệp chính là anh em trong nhà. Bên cạnh gia đình, vợ chồng con cái thì công việc chính là ưu tiên hàng đầu của những người Nhật. Đây là đặc tính đã tồn tại suốt trong những thập kỷ qua và được coi là chuẩn mực. Theo đó giữa người làm và người chủ gắn bó với nhau một cách chặt chẽ bằng sự tin tưởng, trung thành và được thưởng xứng đáng nhất cho sự cống hiến của mình.
1st of March: Ngày mồng 1 tháng 3
2nd of May: Ngày mồng 2 tháng 5
23rd of August: Ngày 23 tháng 8
January 5th: Ngày mồng 5 tháng 1
Áp dụng cách viết nói ngày cụ thể như trên để trả lời về ngày sinh nhật, ta có như sau:
My birthday is on 1st of March: Sinh nhật tôi là vào ngày mồng 1 tháng 3.
My date of birth is 15th of June: Ngày sinh của tôi là 15 tháng 6.
My birthday is on May 1st: Sinh nhật tôi vào ngày mồng 1 tháng 5
It’s on November 11th: Vào ngày 11 tháng 11