Bằng cấp do trường đại học cấp khi sinh viên hoàn thành chương trình học, có ba cấp độ:
Bằng cấp do trường đại học cấp khi sinh viên hoàn thành chương trình học, có ba cấp độ:
Từ này thường được dùng trong câu khẳng định. Nó được dùng với cả danh từ đếm được (countable nouns) và danh từ không đếm được (uncountable nouns)
Many dùng được cả trong câu khẳng định. Many dùng cho danh từ đếm được, much dùng cho danh từ không đếm được.
He forgot many important documents.
Anh ấy để quên nhiều tài liệu quan trọng.
I had to collect much information.
Tôi phải thu thập nhiều thông tin.
* Chúng ta có thể sử dụng too much hay so many trong câu khẳng định.
We spent too much time for this holiday.
Chúng tôi đã dành quá nhiều thời gian cho kì nghỉ này.
I shared so many stories with my friends.
Tôi chia sẻ rất nhiều câu chuyện với bạn bè.
Các từ chỉ số lượng thường xuất hiện phổ biến cả trong viết lẫn nói để diễn đạt về số lượng đối tượng, hành động hoặc khái niệm trong một câu.
Đôi khi, giữa các từ này có thể gây nhầm lẫn, vì vậy, hiểu rõ các từ này là điều cần thiết.
Chúng được dùng trong câu khẳng định, và dùng được với cả danh từ đếm được và không đếm được.
A lot of my friends visit me at the weekend.
Nhiều người bạn đã thăm tôi vào cuối tuần.
She sold lots of books at the fair.
Cô ấy đã bán được nhiều sách ở hội chợ.
Plenty of items was sold in the exhibition.
Nhiều hàng hóa được bày bán ở triển lãm.
He puts a lot of sugar into his cup.
Cụm này có nghĩa là rất nhiều và thường đi kèm với danh từ không đếm được.
A great deal of milk is sold here.
Cụm A large number of dùng với danh từ số nhiều + động từ chia ở số nhiều. Cụm the number of dùng với danh từ số nhiều + động từ chia ở số ít
A large number of students are learning English.
Rất đông học sinh đang học tiếng Anh.
The number of days in a week is seven.
Số lượng ngày trong tuần là 7 ngày.
Hai cụm này đi kèm với danh từ không đếm. Nghĩa của a little là không nhiều nhưng đủ. Còn little ám chỉ là gần như không có.
We managed to save a little money.
Chúng tôi đã tiết kiệm được chút tiền.
She works a lot and gets little time to relax.
Cô ấy làm việc rất nhiều và có ít thời gian để thư giãn.
Cả 2 đều được dùng với danh từ đếm được. Nghĩa của a few là không nhiều nhưng đủ. Few là gần như không có. (quá ít so với kì vọng)
She just invited a few friends to her new house.
Cô ấy chỉ mời vài người bạn đến thăm nhà mới.
There are few empty rooms in the hotel now.
Hiện tại khách sạn còn ít phòng trống lắm.
All được dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
All people are excited about his performance.
Tất cả mọi người rất phấn kích với phần trình diễn của anh ấy.
Các cụm này đi kèm với danh từ số nhiều.
It was Sunday and most of the shops were shut.
Là Chủ Nhật và hầu hết các cửa hàng đều đóng cửa.
Some of his jokes were very rude.
Một vài chuyện cười của anh ấy rất thô tục.
Many of her friends have already left home.
Nhiều bạn bè của cô ấy vừa mới rời nhà.
Tóm lại, các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh có vai trò quan trọng để diễn đạt về số lượng của các đối tượng, từng phần hoặc toàn bộ trong câu. Lang Kingdom chúc bạn học vui cùng từ chỉ số lượng nhé!
Mời bạn xem thêm video của thầy Thắng Phạm: