Cách phát âm âm đuôi “s” và “es”
Cách phát âm âm đuôi “s” và “es”
Football is perhaps _______ (6) popular game in the world. A football match often _________ (7) about ninety minutes. There are two teams play against each other. Each team has eleven members. The players kick the ball ___________ (8) goals. There is a goalkeeper to keep the goal safe. The goal-keeper is allowed to touch the ball _________ (9) hand, while others are not. The team, which scores more goals, is declared the winner. The referee is there to make sure that the game is fair. It’s _________ (10) to watch a football match.
Question 6: A. the most B. most C. more D. the more
Giải thích: câu so sánh nhất với tính từ ngắn “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Bóng đá có lẽ là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.
Question 7: A. last B. lasts C. lasted D. will last
Giải thích: câu chia ở thời hiện tại đơn vì có mốc thời gian “often”
Dịch: Một trận bóng đá thường kéo dài 90 phút.
Question 8: A. scoring B. scored C. to score D. score
Dịch: Người chơi đá bóng để ghi điểm
Question 9: A. by B. in C. to D. for
Dịch: Thủ môn được phép chạm bóng bằng tay, các cầu thủ khác thì không.
Question 10: A. interesting B. clumsy C. musical D. exhausted
Giải thích: interesting: thú vị
Dịch: Thật thú vị khi xem 1 trận đấu bóng đá
Question 1: A. prepare B. care C. pear D. peer
Question 2: A. ear B. bear C. near D. hear
Question 3: A. badminton B. volleyball C. basketball D. gymnastics
Question 4: A. judo B. marathon C. pole D. most
Question 5: regard B. jacket C. athletics D. racket
Question 6: A. javelin B. water C. archery D. record
Question 7: A. skiing B. ring C. tennis D. fighting
Question 8: A. rate B. marathon C. skate D. congratulate
Question 9: A. fond B. goggles C. congratulations D. competition
Question 10: A. ice B. swim C. javelin D. cycling
Question 11: A. baseball B. fantastic C. race D. skate
Question 12: A. tennis B. regatta C. basket D. elect
Question 13: A. athlete B. think C. birth D. these
Question 14: A. these B. house C. horse D. increase
Question 15: A. goggles B. gym C. regard D. congrats
Ở trong chương trình tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Skill 2, các em học sinh sẽ được tiếp cận với 2 nhóm ngữ pháp chính về cách dùng sở hữu cách và làm quen với cấu trúc There is/ There are.
Khái niệm: Sở hữu cách trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp dùng để diễn đạt mối quan hệ sở hữu hoặc mối liên hệ giữa hai hoặc nhiều đối tượng. Sở hữu cách thường dùng để biểu thị mối quan hệ giữa vật sở hữu và chủ sở hữu. Trong tiếng Anh, cách biểu thị sở hữu thường sử dụng ký hiệu "'s" sau các danh từ không kết thúc bằng "s" hoặc "es".
Ví dụ: This is Tom’s backpack (Đây là cặp sách của Tom)
Chủ sở hữu + ‘s + người/vật thuộc quyền sở hữu
Ví dụ: My father’s car (Xe ô tô của bố tôi)
Ví dụ: The dog’s food (Thức ăn của con chó)
Ví dụ: My brothers’ bikes (Những chiếc xe đạp của các anh tôi)
Ví dụ: His children’s cake (Bánh của những đứa trẻ nhà anh ấy)
Ví dụ: Linda’s and Timber’s books is on the table (Những cuốn sách của Timber và Linda nằm ở trên bàn)
Ví dụ: My older brother’s bag is beautiful (Cái túi của anh trai tôi thật đẹp)
Lưu ý: Trong một số trường hợp nhất định, sở hữu cách thường hay bị nhầm thành dạng viết tắt của động từ tobe “is”.
This is Alex. He is twenty years old. He is a weight-lifter. He is tall and strong. He spends 2 hours practicing weight-lifting every day. Weightlifting is a hard and dangerous sports to play. Sometimes, Alex hurts himself while doing the sport. But he never gives up. He wants to be a champion in the future. All the family members are proud of him. He will take part in a sport competition next week. Would you want to come along and watch the match?
A. 12 B. 20 C. 22 D. 21
Giải thích: Dựa vào câu: “He is twenty years old.”.
A. boxer B. footballer C. weight-lifter D. student
Giải thích: Dựa vào câu: “He is a weight-lifter.”.
Dịch: Anh ấy là 1 vận động viên cử tạ.
Question 13: How often does he practice weight-lifting?
A. 2 days a week B. 2 hours a day C. 2 minutes D. 2 months
Giải thích: Dựa vào câu: “He spends 2 hours practicing weight-lifting every day.”.
Dịch: Anh ấy dành 2 giờ luyện cử tạ mỗi ngày.
Question 14: Are family members proud of him?
A. Yes, they is B. No, they aren’t C. Yes, they are D. No, they isn’t
Giải thích: Dựa vào câu: “All the family members are proud of him.”.
Dịch: Tất cả mọi người trong gia đình đều tự hào vì anh ấy.
Question 15: When will he take part in a sport competition?
A. next week B. next month C. next year D. next day
Giải thích: Dựa vào câu: “He will take part in a sport competition next week. Would”.
Dịch: Anh ấy sẽ tham dự cuộc thi đấu thể thao tuần tới.
Để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của từng giới từ đã được cho sẵn ở trong sách. Bên cạnh đó, ta cũng sẽ phải tập khả năng quan sát để phán đoán câu trả lời.
Write the correct preposition in the box
Question 1: Last weekend, my friends and I _________ a football match.
A. watch B. watching C. watched D. watches
Giải thích: câu chia ở thời quá khứ vì có mốc thời gian “last weekend”
Dịch: Cuối tuần trước, tôi cùng các bạn đi xem 1 trận đấu bóng đá.
Question 2: My __________ sports are badminton and basketball.
A. fantastic B. favorite C. exhausted D. sporty
Giải thích: favorite sports: môn thể thao ưa thích
Dịch: Môn thể thao ưa thích của tôi là cầu lông và bóng rổ.
Question 3: You should buy a new __________ to play badminton.
A. pedal B. table C. racket D. shoe
Giải thích: racket: cái vợt cầu lông
Dịch: Bạn nên mua cái vợt để chơi cầu lông
Question 4: __________ is a running race of over 26 miles.
A. marathon B. weightlifting C. boxing D. athletics
Giải thích: marathon: cuộc thi chạy ma-ra-tong
Dịch: Cuộc thi chạy ma-ra-tong là cuộc chạy đua dài khoảng 26 dặm.
Question 5: Annie love doing sports. She’s ___________.
A. hungry B. happy C. funny D. sporty
Giải thích: sporty: người yêu thể thao
Dịch: Annie thích chơi các môn thể thao. Cô ấy là người yêu thể thao.
Question 6: It’s fantastic to ___________ gymnastics.
A. have B. make C. get D. do
Giải thích: do gymnastics: tập thể hình
Question 7: The sports ____________ lasted for 2 weeks in London.
A. compete B. competition C. competing D. competitive
Giải thích: sports competition: cuộc thi thể thao.
Dịch: Cuộc thi thể thao kéo dài 2 tuần ở thủ đô nước Anh.
Question 8: – What ____________ do we need to go swimming? – A swimsuit and goggles.
A. equipment B. skateboard C. baseball D. regatta
Giải thích: equipment: thiết bị
Dịch: – Chúng ta cần thiết bị gì để đi bơi? – Đồ bơi và kính bơi.
Question 9: They ____________ the fencing competition last year.
A. win B. won C. wins D. will win
Giải thích: câu chia ở thời quá khứ đơn vì có mốc thời gian “last year”
Dịch: Họ thắng cuộc thi đấu kiếm năm ngoái.
Question 10: He adores __________ football with his friends.
A. doing B. making C. playing D. getting
Giải thích: play football: chơi bóng đá
Dịch: Anh ấy thích chơi bóng đá với bạn của mình.
Question 11: Table tennis is ____________ difficult for him to play.
A. too B. so C. enough D. such
Giải thích: cấu trúc “be + too + adj + for sb + to V”: quá như thế nào nên không thể làm gì
Dịch: Môn bóng bàn quá khó để cho anh ấy chơi.
Question 12: __________ games such as chess is a good exercise for our brain.
A. indoor B. outdoor C. healthy D. easy
Giải thích: indoor games: môn thể thao trong nhà
Dịch: Môn thể thao trong nhà như cờ vua là bài luyện trí não rất tốt.
Question 13: Yesterday, he _________ judo for 3 hours.
A. went B. did C. got D. played
Giải thích: do judo: tập nhu đạo
Dịch: Hôm qua, anh ấy tập võ nhu đạp trong vòng 3 tiếng.
Question 14: Please stop ___________ noise.
A. make B. made C. making D. to make
Giải thích: stop Ving: dừng việc đang làm
Question 15: Playing sports is _________ good way to stay away from stress.
A. a B. an C. the D. x
Giải thích: a + danh từ đếm được số ít
Dịch: Chơi thể thao là 1 cách tốt để tránh khỏi căng thẳng